Báo giá xây dựng nhà phần thô

Thi công xây nhà phần thô là gì? Chắc hẳn nhiều người vẫn chưa thực sự hiểu rõ về hạng mục thi công này nên vẫn còn nhiều lúng túng khi nghe các chủ thầu tư vấn về vấn đề này dẫn đến việc hiểu không đúng ý của nhà thầu xây dựng và gây ra những mâu thuẫn trong quá trình thi công.

Xây nhà phần thô là cách gọi vắn tắt tức là bao gồm phần thô (Vật tư thô + Nhân công thô) và nhân công hoàn thiện, còn cách gọi đầy đủ là xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện. Trong đó bao gồm:

Vật tư thô: Cát, đá , xi măng, bê tông, gạch, sắt thép xây dựng, hệ thống ống điện, dây điện, hệ thống ống nước, mái tôn, xà gồ và các vật tư phụ khác…

Nhân công xây nhà phần thô: Nhân công đào đất, lấp đất, xây – tô, gia công cốt pha, sắt thép, đổ bê tông, nhân công lắp đặt hệ thống ống nước, hệ thống dây cáp (điện, ĐT, ADSL).

Nhân công hoàn thiện các công việc như: Nhân công ốp, lát gạch, sơn nước, lắp đặt thiết bị vệ sinh, thiết bị điện và chiếu sáng (vật tư chủ nhà sẽ mua).

Đơn giá xây nhà phần thô là bao nhiêu?

Đại đa số gia đình khi tiến hành xây dựng một căn nhà hay dự án thì thường có sở thích lựa chọn vật liệu hoàn thiện phù hợp gu thẩm mỹ của bản thân nói riêng, cũng như đại gia đình nói chung. Vì vậy một số quý khách hàng sẽ chọn cho mình hình thức thi công xây dựng phần thô và nhân công hoàn thiện thay vì hình thức xây nhà trọn gói. Để thuận lợi cho việc thi công xây dựng, công ty xây dựng nhà phần thô Xây Dựng TYSAIGON xin gửi quý khách bảng báo giá xây nhà phần thô bao gồm hạng mục phần thô và nhân công hoàn thiện (vật tư hoàn thiện chủ nhà cung cấp). Xây dựng TYSAIGON sẽ cùng gia chủ tham gia xây dựng những ngôi nhà của mình.

Đơn giá xây nhà phần thô và nhân công hoàn thiện

  • Đơn giá thi công phần thô nhà phố hiện đại từ 3.200.000 vnđ – 3.300.000 vnđ/m2.
  • Đơn giá thi công phần thô nhà phố tân cổ điển: 3.300.000 vnđ – 3.500.000 vnđ/m2.
  • Đơn giá thi công phần thô nhà biệt thự hiện đại: 3.300.000 vnđ – 3.500.000 vnđ/m2.
  • Đơn giá thi công phần thô nhà biệt thự tân cổ điển: 3.500.000 vnđ – 4.000.000 vnđ/m2.

 

  Đơn giá xây nhà trọn gói hiện nay ở tphcm

 

ĐƠN GIÁ XÂY NHÀ TRỌN GÓI THEO VẬT TƯ ĐƠN GIÁ
VẬT TƯ HOÀN THIỆN LOẠI PHỔ THÔNG 4.700.000 đ/m2
VẬT TƯ HOÀN THIỆN LOẠI THÔNG DỤNG 5.300.000 đ/m2
VẬT TƯ HOÀN THIỆN LOẠI KHÁ 5.500.000 đ/m2
VẬT TƯ HOÀN THIỆN LOẠI TỐT 5.900.000 đ/m2
VẬT TƯ HOÀN THIỆN LOẠI CAO CẤP 6.850.000 đ/m2

 Đơn giá thi công phần thô biệt thự 2023 Xây dựng TYSAIGON:

 

Đơn giá xây dựng biệt thự hiện đại, đơn giá thi công biệt thự nhà vườn (phần thô) gói đầu tư trung bình: 3,400,000 đ/m2 – 3,500,000 đ/m2. (Phần chỉ tính riêng)

Đơn giá xây dựng biệt thự, đơn giá thi công nhà biệt thự (phần thô) gói đầu tư trung bình: 3.450.000 đ/m2 – 3.550.000 đ/m2. (Phần chỉ tính riêng)

Đơn giá xây dựng biệt thự mái thái, giá thi công biệt thự tân cổ điển (phần thô) gói đầu tư trung bình khá: 3.400.000 đ/m2 – 3.600.000 đ/m2. (Phần chỉ tính riêng)

Đơn giá xây dựng biệt thự, đơn giá thi công biệt thự cổ điển(phần thô) gói đầu tư cao cấp: 3.00.000 đ/m2 – 3.900.000 đ/m2. (Phần chỉ tính riêng).

 

Đơn giá thi công xây dựng trọn gói biệt thự (phần thô + hoàn thiện)

Đơn giá xây dựng biệt thự nhà vườn, đơn giá thi công biệt thự mái thái (phần hoàn thiện) gói đầu tư trung bình khá: 6.000.000 đ/m2 – 7.000.000 đ/m2. Đã bao gồm chi phí xây dựng phần thô ở trên.

Đơn giá thi công biệt thự, giá xây dựng biệt thự tân cổ điển (phần hoàn thiện) áp dụng đối với gói đầu tư cao cấp: 6.500.000 đ/m2 – 7.500.000 đ/m2. Đã bao gồm chi phí xây dựng phần thô ở trên.

Đơn giá thi công biệt thự, giá xây dựng biệt thự cổ điển (phần hoàn thiện) gói đầu tư cao cấp: 7.000.000 đ/m2 – 8.000.000 đ/m2 . Đã bao gồm chi phí xây dựng phần thô ở trên.
Mời quý khách xem chi tiết thiết kế.  Đơn giá xây dựng biệt thự dưới đây

“Giá cả hợp lý – uy tín – chất lượng”

Ưu và nhược điểm của dịch vụ xây dựng phần thô

Ưu điểm:

  • Chủ đầu tư có thể chủ động lựa chọn loại vật liệu hoàn thiện cũng như nguồn cung cấp mà mình mong muốn mà không phụ thuộc vào nhà thầu. Việc này đòi hỏi chủ đầu tư phải biết cách lựa chọn thương hiệu, cân nhắc giá, chất lượng vật liệu và cung cấp kịp thời cho công trình (Tiêu chí này nếu không phải bạn có làm công việc liên quan về vật tư hoàn thiện thì rất khó để bạn có kinh nghiệm và nắm bắt được giá cả cũng như chất lượng vật tư).

Nhược điểm:

  • Việc tự lựa chọn vật liệu hoàn thiện sẽ tiêu tốn rất nhiều thời gian và công sức của chủ đầu tư, làm ảnh hưởng tới sinh hoạt cuộc sống cũng như chất lượng công việc.
  • Nếu chủ đầu tư không có hiểu biết sâu về nguyên vật liệu xây dựng và giá cả thị trường thì có thể gây lãng phí, thậm chí chi phí còn cao hơn cả dịch vụ xây dựng trọn gói.

Vì vậy, nếu bạn là người am hiểu về xây dựng và tự tin trong việc lựa chọn vật liệu hoàn thiện thì có thể chọn xây nhà phần thô. Còn ngược lại nên chọn hình thức xây nhà trọn gói để tránh những rủi ro có thể xảy ra.

Một số hạng mục công việc kèm theo báo giá xây dựng phần thô

Phần xây dựng phần thô (Xây dựng TYSAIGON cung cấp vật liệu và nhân công)

  • Tổ chức dọn dẹp mặt bằng công trường, làm lán trại cho công nhân (nếu mặt bằng thi công cho phép).
  • Bắn tọa độ xác định ranh mốc đất và vị trí xây dựng, định vị tim móng, cột.
  • Đào đất móng, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, bể nước và vận chuyển đất đã đào đi đổ.
  • Đập đầu cọc BTCT (nếu có).
  • Đổ bê tông đá 4×6 mác 100 dày 100mm đáy móng, dầm móng, đà kiềng.
  • Xây đài móng, dầm móng nếu là móng cọc.
  • Sản xuất lắp dựng cốt thép, coffa và đổ bê tông móng, dầm móng, đà kiềng.
  • Sản xuất lắp dựng cốt thép, coffa và đổ bê tông đáy, nắp hầm phân, hố ga.
  • Sản xuất lắp dựng cốt thép, coffa và đổ bê tông cột, dầm, sàn các tầng lầu, sân thượng mái.
  • Sản xuất, lắp dựng cốt thép, coffa và đổ bê tông cầu thang và xây bậc bằng gạch thẻ.
  • Xây toàn bộ tường bao, tường ngăn chia phòng, vệ sinh toàn bộ công trình.
  • Tô vách toàn bộ công trình và hoàn thiện thi công mặt tiền.
  • Cán nền các tầng lầu, sân thượng, mái, ban công, nhà vệ sinh.
  • Chống thấm sàn sân thượng, vệ sinh, mái, ban công.
  • Lắp đặt hệ thống đường ống cấp và thoát nước nóng lạnh.
  • Lắp đặt hệ thống đường dây điện chiếu sáng, đế âm, hộp nối.
  • Lắp đặt hệ thống đường dây truyền hình cáp, internet.

Phần hoàn thiện (Xây dựng TYSAIGON cung cấp nhân công)

  • Nhân công ốp lát gạch nền toàn bộ nhà, len chân tường, gạch nền, gạch tường vệ sinh theo bản vẽ thiết kế.
  • Nhân công ốp gạch, đá trang trí mặt tiền (hỗ trợ ốp, lát dưới 10m).
  • Nhân công sơn nước toàn bộ ngôi nhà (không bao gồm sơn gai, sơn gấm, sơn giả đá).
  • Nhân công lắp đặt bồn nước, máy bơm nước, thiết bị vệ sinh (lắp đặt lavabo, bồn cầu, van khóa, vòi sen, vòi nóng lạnh, gương soi và các phụ kiện, không bao gồm lắp đặt bồn nước nóng).
  • Nhân công lắp đặt hệ thống điện và đèn chiếu sáng (lắp đặt công tắc, ổ cắm, tủ điện, CB, quạt hút, đèn trang trí, đèn chiếu sáng, đèn lon – không bao gồm lắp đặt đèn chùm trang trí).
  • Nhân công lợp ngói mái, tole mái (nếu có).
  • Vệ sinh cơ bản công trình trước khi bàn giao.

Cách tính diện tích xây dựng phần thô

  • Phần móng băng: Tính 50% diện tích đất.
  • Phần móng cọc: Tính 30% – 50% diện tích đất.
  • Tầng trệt: Tính 100% diện tích xây dựng tầng trệt.
  • Tầng, lầu 1, 2, 3…: Tính 100% diện tích tầng, lầu 1, 2, 3,…
  • Tầng mái bê tông cốt thép, sân thượng: Tính 50% diện tích xây dựng diện tích mái, sân thượng.
  • Mái tôn: tính 30% diện tích xây dựng mái (Bao gồm tôn + xà gồ).
  • Mái xà gồ lợp ngói tính 50% diện tích xây dựng mái (Bao gồm ngói lợp + xà gồ).
  • Mái bê tông xà gồ lợp ngói tính 100% diện tích xây dựng mái (Bao gồm ngói lợp + xà gồ).
  • Phần diện tích có mái che: tính 100% diện tích (mặt bằng trệt, lửng, lầu, sân thượng có mái che).
  • Phần diện tích không có mái che, ngoại trừ sân trước và sân sau: tính 50% diện tích (sân thượng không mái che, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT).
  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 đến 1.3 m so với code vỉa hè: tính 150% diện tích sàn tầng trệt.
  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 đến 1.7 m so với code vỉa hè: tính 170% diện tích sàn tầng trệt.
  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 đến 2 m so với code vỉa hè: tính 200% diện tích sàn tầng trệt.
  • Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0 m so với code vỉa hè: tính 250% diện tích sàn tầng trệt.

Lưu ý:

  • Phần tính móng chưa bao gồm đổ bê tông cốt thép nền tầng trệt. Nếu chủ đầu tư yêu cầu tính bù giá 250.000 đ/m2 (sắt phi 8@200, 1 lớp, bê tông đá 1×2 M250 dày 6 – 8cm).
  • Đơn giá thi công phần thô chưa tính chi phí ép cọc.
Bài viết liên quan
0914411801 | 0914411801